Hiện nay, trần nhựa được sử dụng rộng rãi trong các công trình. Bởi vì nó có khối lượng nhẹ, độ bền cao và đa dạng mẫu mã, màu sắc để lựa chọn. Bạn muốn lắp đặt trần nhựa nhưng đang băn khoăn không biết giá trần nhựa như thế nào ? Thi công có khó không ? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết này nhé.
1. Giá trần nhựa như thế nào ?
Vì được cấu tạo từ bột nhựa PVC kết hợp một số chất phụ gia khác có tác dụng chống cháy và tạo độ dai cho trần nhựa. Ưu điểm lớn nhất của trần nhựa là khả năng chống nóng và có thể ngăn được 95 – 97% bức xạ nhiệt từ bên ngoài, hạn chế và ngăn chặn quá trình hấp thụ nhiệt. Nên các bạn có thể yên tâm sử dụng cho ngôi nhà thân yêu của mình.
STT |
Tên sản phẩm |
Quy cách |
Đơn vị tính |
Giá bán |
1 |
Tấm trần thả |
603×603 |
Tấm |
23.000 – 24.000 |
Lưu ý:
- Giá bán có dao động phụ thuộc vào vị trí của các đại lý, nhà phân phối trên cả nước.
- Giá trên áp dụng từ tháng 01/2019. Hiệu lực cho đến khi có thông báo về giá mới.
Trước đây, tấm nhựa PVC còn rất xa lạ đối với ngành nội thất Việt Nam. Nhưng với điều kiện khí hậu nhiệt đới tại nước ta, chúng tôi tin tưởng tấm nhựa PVC chính là tương lai ngành nội – ngoại thất tại Việt Nam và một số nước trong khu vực Đông Nam Á.
2. Ưu, nhược điểm của tấm trần nhựa
Ưu điểm của tấm nhựa ốp trần
Có độ đàn hồi cao, chống cong vênh và co rút, hoàn toàn đáp ứng được thời tiết khắc nghiệt, không co ngót hay cong vênh.
Ngoài ra chúng còn có những ưu điểm vượt trội như:
- Tính thẩm mỹ cao
- Chịu nước hiệu quả
- Chống ẩm, chống nấm mốc
- Không mối mọt
- Giá thành hợp lý
Nhược điểm của tấm trần nhựa
- Dù đã cải thiện khá nhiều nhưng khả năng chống cháy của tấm nhựa vẫn không bằng thạch cao.
- Nếu muốn thay đổi màu sắc, bạn buộc phải tháo ra và lắp đặt lại từ đầu.
- Sau một thời gian, trần nhựa sẽ bám bụi và vết côn trùng, yêu cầu bạn phải vệ sinh thường xuyên.
3. Giá thi công ốp trần nhựa trọn gói
Việc thi công lắp đặt trần nhựa không quá khó khăn và mất nhiều thời gian. Tuy nhiên, với những công trình lớn hay những gia đình quá bận rộn việc thuê thi công trọn gói sẽ giúp bạn hoàn thiện nhanh hơn trần nhà và không để ảnh hưởng đến các công việc khác.
4. Hướng dẫn thi công ốp trần nhựa
*Lưu ý: Tuỳ theo nhà phân phối hay đại lý của mà mức giá thi công trần nhựa khác nhau. Mức giá trên chỉ có giá trị tham khảo.
Điều cần làm là bạn nên chọn những nhà thầu thi công có uy tín, làm việc nhanh và giá cả hợp lý nhất.
Tuy nhiên, không phải không gian nào mặt bằng nào giá cả cũng như nhau vì thế bạn phải nghiên cứu kỹ để không quá khắt khe theo từng mức giá. Và các bước thi công đều có 7 bước cơ bản sau:
Bước 1: Xác định độ cao, kích thước, thông số trần nhà
Xác định cao độ trần lấy số chiều cao trần bằng ống divo hoặc máy laze. Đánh dấu vị trí bằng bút mực trên vách hay cột để xác định vị trí thanh viền tường thông thường ta nên vách số cao độ tràn ở mặt dưới tấm trần
Bước 2: Cố định thanh viền tường
Cố định thanh viền tường tùy vào từng loại vách mà sử dụng khoan hay búa đóng đinh để cố định thanh viền tường vào vách hay tường theo độ cao đã xác định, bắt vít hoặc đóng đinh với khoảng cách không quá 300mm.
Bước 3: Phân chia ô trần
Phân chia ô trên để đảm bảo cân đối độ rộng của tấm trần và khung trần thả được chia hợp khoảng cách của thanh phụ có thể là 610x610 mm hoặc 600x600 mm
Với sàn bê tông sử dụng khoan bê tông để khoan bê tông để khoan trực tiếp vào sàn liên kết bằng các tia thép pát 2 lỗ, cắt tia dây bằng chiều dài phù hợp với chiều dài trần. Gắn tender vào tai dây sau đó gẵn lên pát 2 lỗ, sau đó treo lên sàn bê tông.
Bước 4: Xác định điểm treo ty
- Khoảng cách các điểm treo ty tren thanh chính là ≤ 1200 mm.
- Khoảng cách từ vách tới móc thành chính đầu tiên ≤ 610 mm.
- Với sàn bê tông sử dụng khoan bê tông để khoan trực tiếp vào sàn bê tông.
- Liên kết bằng tắc kê nở và pát 2 lỗ cùng công ty treo đã gắn tang đơ theo cao độ của trần đã được xác định.
- Với mái tôn, ty treo sẽ liên kết trực tiếp vào xà gồ hoặc dùng pát 2 lỗ.
Bước 5: Lắp đặt khung thanh chính và khung thanh phụ
- Thanh chính và thanh phụ được liên kết với nhau bằng cách gắn đầu ngầm với thanh này với thanh kia, khoảng cách giữa 2 thanh chính nhỏ hơn hoặc bằng 1220mm.
- Thanh phụ được lắp vào các lỗ mẫu trên thanh chính bằng đầu ngầm trên 2 thanh, khoảng cách giữa 2 thanh phụ là nhỏ hơn hoặc bằng 610 mm
- Thanh phụ được liên kết vào các lỗ mẫu trên thanh bằng đầu ngầm.
Bước 6: Cân chỉnh khung
Sau khi lắp đặt xong cần điều chỉnh cho khung ngay ngắn thẳng hàng mặt bằng khung phẳng điều chỉnh tang đơ cho khung trần đúng cao độ của tường hoặc cột
Bước 7: Lắp đặt tấm trần lên khung
Lắp các tấm trang trí hoặc tấm sợi khoáng, lên khung đã điều chỉnh: quy cách tấm trần theo quy cách khung xương đã lắp đặt, quy cách tấm trần lắp đặt phải cân chỉnh lại sao cho mặt bằng trần thật phẳng
Cần sử dụng kẹp giữ cho các tấm trần nhẹ ( ít nhất 2 kẹp mỗi bên mỗi góc 1 kẹp)
Qua bài viết trên An Bình Tâm đã báo giá trần nhựa tham khảo dành cho quý khách hàng. Hi vọng quý khách sẽ cân nhắc kỹ và tìm được sự lựa chọn hoàn hảo nhất cho ngôi nhà của mình.
Nếu cần được tư vấn thêm về sản phẩm có thể liên hệ với chúng tôi qua hotline 0978 115 775 để được hỗ trợ nhé.